Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

Bảng hệ thống tài khoản kế toán là công cụ không thể thiếu trong quá trình kế toán doanh nghiệp. Đặc biệt, hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính đã được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) từ ngày 01/01/2018. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133, đồng thời điểm qua một số câu hỏi phổ biến liên quan đến chủ đề này.

FAQs bảng hệ thống tài khoản kế toán thông tư 133

bang he thong tai khoan ke toan file excel 3

1. Hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133 có những đặc điểm gì?

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 48/2000/QĐ-BTC ngày 10/09/2000 của Bộ Tài chính, đồng thời phù hợp với các chuẩn mực kế toán quốc tế và thông lệ kế toán Việt Nam. Hệ thống này bao gồm 5 nhóm tài khoản chính, được chia thành 115 tài khoản cấp 1, 326 tài khoản cấp 2 và 4.044 tài khoản cấp 3.

2. Những nhóm tài khoản chính nào được định nghĩa trong bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133?

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 bao gồm 5 nhóm tài khoản chính:

  • Nhóm tài khoản 1: Vốn và tài sản.
  • Nhóm tài khoản 2: Nợ phải trả.
  • Nhóm tài khoản 3: Doanh thu, thu nhập.
  • Nhóm tài khoản 4: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
  • Nhóm tài khoản 5: Kết quả kinh doanh.

Mỗi nhóm tài khoản chính lại được chia nhỏ thành nhiều tài khoản cấp 1, 2 và 3.

3. Doanh nghiệp có thể sửa đổi hay bổ sung tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133 hay không?

Theo quy định của Bộ Tài chính, tài khoản cấp 1 và cấp 2 khi muốn sửa đổi hoặc bổ sung cần có văn bản thông báo và có sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể mở thêm các tài khoản cấp 2, 3 đối với những tài khoản không có quy định tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định bên trên mà không cần phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

4. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi áp dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133?

Để á đụng thành công bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau đây:

  • Sử dụng đúng và chính xác các tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133.
  • Lập sổ sách kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán và thuế.
  • Cập nhật, kiểm tra và rà soát định kỳ sổ sách kế toán để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ thông tin.
  • Thực hiện các chính sách, quy trình, qui định liên quan đến kế toán đầy đủ và đúng quy định của pháp luật.

5. Nên sử dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133 hay không?

Bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133 là phương tiện hữu hiệu giúp doanh nghiệp thực hiện kế toán đơn giản và chính xác. Đồng thời, việc áp dụng hệ thống này cũng giúp doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu của pháp luật về kế toán và thuế. Vì vậy, nếu doanh nghiệp muốn đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong hoạt động kế toán, nên sử dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán Thông tư 133.

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

bng h thng ti khon k ton mi nht theo quyt nh 48 2 1024

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 gồm 5 nhóm tài khoản chính, được chia thành các tài khoản cấp 1, 2 và 3 như sau:

Nhóm tài khoản 1: Vốn và tài sản

Nhóm tài khoản 1 gồm 18 tài khoản cấp 1, được chia thành 2 cấp 2 và 4 cấp 3. Các tài khoản trong nhóm này liên quan đến quá trình hình thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tài khoản 10: Vốn chủ sở hữu
  • Tài khoản 11: Tài sản cố định
  • Tài khoản 12: Tài sản cố định thuê tài chính
  • Tài khoản 13: Tài sản dở dang dài hạn
  • Tài khoản 14: Tài sản ngắn hạn
  • Tài khoản 15: Phải thu
  • Tài khoản 16: Hàng tồn kho
  • Tài khoản 17: Chi phí trả trước
  • Tài khoản 18: Tài sản khác

Nhóm tài khoản 2: Nợ phải trả

Nhóm tài khoản 2 gồm 25 tài khoản cấp 1, được chia thành 3 cấp 2 và 10 cấp 3. Các tài khoản trong nhóm này liên quan đến các khoản nợ của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tài khoản 21: Nợ ngắn hạn
  • Tài khoản 22: Nợ dài hạn
  • Tài khoản 23: Nợ phải trả khác
  • Tài khoản 24: Phải trả nội bộ
  • Tài khoản 25: Phải trả cho người lao động

Nhóm tài khoản 3 : Doanh thu, thu nhập

Nhóm tài khoản 3 gồm 19 tài khoản cấp 1, được chia thành 4 cấp 2 và 7 cấp 3. Các tài khoản trong nhóm này liên quan đến các khoản doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tài khoản 30: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Tài khoản 31: Giá vốn hàng bán
  • Tài khoản 32: Chi phí bán hàng
  • Tài khoản 33: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Tài khoản 34: Thu nhập khác
  • Tài khoản 35: Chi phí khác
  • Tài khoản 36: Chi phí tài chính
  • Tài khoản 37: Chi phí thuế.

Nhóm tài khoản 4: Chi phí sản xuất, kinh doanh

Nhóm tài khoản 4 gồm 29 tài khoản cấp 1, được chia thành 5 cấp 2 và 9 cấp 3. Các tài khoản trong nhóm này liên quan đến các chi phí của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và kinh doanh, bao gồm:

  • Tài khoản 40: Giá vốn sản xuất kinh doanh
  • Tài khoản 41: Nguyên vật liệu và vật tư
  • Tài khoản 42: Lao động trực tiếp sản xuất
  • Tài khoản 43: Chi phí quản lý sản xuất
  • Tài khoản 44: Chi phí quản lý kinh doanh
  • Tài khoản 45: Tài sản ngắn hạn khác.
  • Tài khoản 46: Chi phí tư vấn
  • Tài khoản 47: Chi phí bảo trì, sửa chữa.

Nhóm tài khoản 5: Kết quả kinh doanh

Nhóm tài khoản 5 gồm 24 tài khoản cấp 1, được chia thành 3 cấp 2 và 10 cấp 3. Các tài khoản trong nhóm này liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tài khoản 50: Lãi hoặc lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh
  • Tài khoản 51: Thu nhập khác
  • Tài khoản 52: Chi phí khác
  • Tài khoản 53: Lãi suất vay
  • Tài khoản 54: Chi phí lãi vay
  • Tài khoản 55: Chi phí hao mòn tài sản cố định
  • Tài khoản 56: Chi phí khấu hao tài sản dở dang dài hạn
  • Tài khoản 57: Chi phí bổ sung lương hưu.

Trên đây là bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Việc áp dụng đúng và sử dụng hiệu quả bảng hệ thống này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện kế toán đơn giản và chính xác, đồng thời đáp ứng được yêu cầu của pháp luật về kế toán và thuế. Đã hoàn thành .

Hy vọng thông tin trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Nếu còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi liên quan đến chủ đề này, hãy để lại comment phía dưới để được hỗ trợ và phản hồi nhanh nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0886 12 15 66